1. Phương pháp biểu diễn lớp thép silicon Trung Quốc:
(1) Dải thép silicon không định hướng lạnh (tấm)
Phương pháp biểu diễn: 100 lần giá trị mất sắt DW + (giá trị mất sắt trên một đơn vị trọng lượng ở tần số 50Hz và giá trị cực đại cảm ứng từ hình sin là 1,5t.) + 100 lần giá trị độ dày.
Ví dụ, DW470-50 đại diện cho thép silicon không định hướng lạnh với giá trị mất sắt là 4,7W/kg và độ dày 0,5mm. Mô hình mới hiện được biểu thị là 50W470.
(2) Dải thép silicon định hướng lạnh (tờ)
Phương pháp biểu diễn: 100 lần giá trị mất sắt DQ + (giá trị mất sắt trên một đơn vị trọng lượng ở tần số 50Hz và giá trị cực đại cảm ứng hình sin là 1,7t.) + 100 lần giá trị độ dày. Đôi khi G được thêm vào sau giá trị mất sắt để biểu thị cảm ứng từ cao.
Ví dụ, DQ133-30 đại diện cho một dải thép silicon có định hướng lạnh (tấm) với giá trị mất sắt là 1,33 và độ dày 0,3mm. Mô hình mới hiện được biểu thị là 30Q133.
(3) Tấm thép silic được cán nóng
Các tấm thép silicon cán nóng được biểu thị bằng DR và được chia thành thép silicon thấp (hàm lượng silicon 2,8%) và thép silicon cao (hàm lượng silicon> 2,8%) theo hàm lượng silicon.
Phương pháp biểu diễn: DR + 100 lần giá trị mất sắt (giá trị mất sắt trên một đơn vị trọng lượng khi giá trị tối đa của cường độ cảm ứng từ với từ hóa lặp lại 50Hz và thay đổi hình sin là 1,5T) + 100 lần giá trị độ dày. Ví dụ, DR510-50 đại diện cho một tấm thép silicon cán nóng với giá trị mất sắt là 5,1 và độ dày 0,5mm.
Lớp tấm thép silicon cán nóng cho các thiết bị gia dụng được thể hiện bằng giá trị tổn thất sắt JDR + + giá trị độ dày, chẳng hạn như JDR540-50.
2. Phương pháp biểu diễn lớp thép silicon Nhật Bản:
(1) Dải thép silicon không định hướng lạnh
Nó bao gồm độ dày danh nghĩa (giá trị mở rộng 100 lần) + Số mã A + giá trị mất sắt được đảm bảo (giá trị thu được bằng cách mở rộng giá trị mất sắt lên 100 lần khi tần số là 50Hz và mật độ từ thông tối đa là 1,5T).
Ví dụ, 50aa470 đại diện cho một dải thép silicon không định hướng lạnh với độ dày 0,5mm và giá trị mất sắt được đảm bảo là ≤4,7.
(2) Dải thép silicon định hướng lạnh
Từ độ dày danh nghĩa (giá trị được mở rộng thêm 100 lần) + mã g: chỉ ra các vật liệu thông thường, p: chỉ ra vật liệu định hướng cao + giá trị mất sắt (mở rộng giá trị mất sắt lên 100 lần khi tần số là 50Hz và mật độ từ thông tối đa là giá trị 1,7T sau).
Ví dụ, 30G130 đại diện cho dải thép silicon có định hướng lạnh với độ dày 0,3mm và giá trị mất sắt được đảm bảo là ≤1.3.
Thời gian đăng: Tháng 4-09-2024