Tổng quan về xử lý màu cho thép không gỉ
Quy trình sản xuất tấm màu inox không chỉ đơn giản là phủ một lớp chất tạo màu lên bề mặt thép không gỉ, có thể tạo ra màu sắc phong phú và rực rỡ mà nó đạt được thông qua các quy trình rất phức tạp. Hiện nay, phương pháp được sử dụng là nhuộm màu oxy hóa trong dung dịch axit, tạo ra lớp màng mỏng oxit crom trong suốt trên bề mặt thép không gỉ sẽ tạo ra các màu khác nhau do độ dày màng khác nhau khi có ánh sáng chiếu vào phía trên.
Quá trình xử lý màu cho thép không gỉ bao gồm tạo bóng và xử lý vật liệu theo hai bước. Việc tạo bóng được thực hiện trong rãnh dung dịch axit sunfuric crom nóng khi nhúng thép không gỉ vào; nó sẽ tạo ra một lớp màng oxit trên bề mặt có đường kính chỉ dày 1% sợi tóc.
Theo thời gian và độ dày tăng lên, màu sắc của bề mặt inox sẽ liên tục thay đổi. Khi độ dày màng oxit dao động từ 0,2 micron đến 0,45 m, màu sắc của bề mặt thép không gỉ sẽ hiển thị màu xanh lam, vàng, đỏ và xanh lục. Bằng cách kiểm soát thời gian ngâm, bạn có thể có được cuộn inox có màu như mong muốn.
Đặc điểm kỹ thuật của tấm thép không gỉ màu
Tên sản phẩm: | Tấm thép không gỉ màu |
Lớp: | 201, 202, 304, 304L, 316, 316L, 321, 347H, 409, 409L, v.v. |
Tiêu chuẩn: | ASTM, AISI, SUS, JIS, EN, DIN, BS, GB, v.v. |
Chứng nhận: | ISO, SGS, BV, CE hoặc theo yêu cầu |
độ dày: | 0,1mm-200,0mm |
Chiều rộng: | 1000 - 2000mm hoặc có thể tùy chỉnh |
Chiều dài: | 2000 - 6000mm hoặc Tùy chỉnh |
Bề mặt: | Gương vàng, gương Sapphire, gương hoa hồng, gương đen, gương đồng; Chải vàng, chải Sapphire, chải hoa hồng, chải đen, v.v. |
Thời gian giao hàng: | Thông thường 10-15 ngày hoặc có thể thương lượng |
Bưu kiện: | Pallet/hộp gỗ tiêu chuẩn đi biển hoặc theo yêu cầu của khách hàng |
Điều khoản thanh toán: | T/T, phải trả trước 30% tiền đặt cọc, số dư phải trả khi nhìn thấy bản sao B/L. |
Ứng dụng: | Trang trí kiến trúc, cửa sang trọng, trang trí thang máy, vỏ thùng kim loại, đóng tàu, trang trí bên trong tàu, cũng như các công trình ngoài trời, bảng tên quảng cáo, trần và tủ, tấm lối đi, màn hình, dự án đường hầm, khách sạn, nhà khách, giải trí nơi, thiết bị nhà bếp, công nghiệp nhẹ và những người khác. |
Phân loại thép không gỉ màu
1) Tấm gương inox màu
Tấm gương hay còn gọi là tấm 8K được đánh bóng bằng thiết bị đánh bóng trên bề mặt inox bằng chất lỏng mài mòn để bề mặt sáng như gương, sau đó được mạ điện và tạo màu.
2) Tấm kim loại bằng thép không gỉ màu
Bề mặt bảng vẽ có họa tiết lụa mờ. Nhìn kỹ hơn thì thấy trên đó có dấu vết nhưng tôi không cảm nhận được. Nó có khả năng chống mài mòn cao hơn thép không gỉ sáng thông thường và trông cao cấp hơn. Trên bảng vẽ có rất nhiều loại hoa văn, bao gồm lụa lông (HL), cát tuyết (NO4), đường kẻ (ngẫu nhiên), hình chữ thập,… Theo yêu cầu, tất cả các đường nét đều được xử lý bằng máy đánh bóng dầu, sau đó được mạ điện và tô màu. .
3) Tấm phun cát bằng thép không gỉ màu
Các hạt zirconium được sử dụng trong bảng phun cát được xử lý trên bề mặt tấm thép không gỉ bằng thiết bị cơ khí, sao cho bề mặt của tấm phun cát thể hiện bề mặt cát hạt mịn, tạo thành hiệu ứng trang trí độc đáo. Sau đó mạ điện và tô màu.
4) Tấm thủ công kết hợp bằng thép không gỉ màu
Theo yêu cầu của quy trình, nhiều quy trình như đánh bóng đường chân tóc, phủ pvd, khắc, phun cát, v.v. được kết hợp trên cùng một bảng, sau đó mạ điện và tô màu
5) Bảng màu ngẫu nhiên bằng thép không gỉ
Nhìn từ xa, hoa văn của đĩa hoa văn hỗn loạn bao gồm một vòng tròn các hạt cát, hoa văn hỗn loạn không đều ở gần đó được đầu mài dao động và đánh bóng không đều, sau đó được mạ điện và tô màu.
6) Tấm khắc thép không gỉ màu
Bảng khắc là một loại xử lý sâu sau tấm gương, bảng vẽ và bảng phun cát là tấm dưới cùng, và các hoa văn khác nhau được khắc trên bề mặt bằng phương pháp hóa học. Tấm khắc được xử lý bằng nhiều quy trình phức tạp như hoa văn hỗn hợp, vẽ dây, dát vàng, vàng titan, v.v., để đạt được hiệu ứng xen kẽ các hoa văn sáng tối và màu sắc lộng lẫy.
Thành phần hóa học của thép không gỉ
Cấp | STS304 | STS 316 | STS430 | STS201 |
Kéo dài(10%) | Trên 40 | 30 PHÚT | Trên 22 | 50-60 |
độ cứng | 200HV | 200HV | Dưới 200 | HRB100,HV 230 |
Cr(%) | 18-20 | 16-18 | 16-18 | 16-18 |
Ni(%) | 8-10 | 14-10 | .60,60% | 0,5-1,5 |
C(%) | .00,08 | .00,07 | .10,12% | .10,15 |